Quy định về đối tượng, điều kiện được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội

|
Lượt xem:
Chế độ ban đêm OFF
Đọc bài viết
Sở Xây dựng tỉnh Bắc Giang hướng dẫn một số nội dung quy định về đối tượng, điều kiện được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội và trình tự, thủ tục, hồ sơ đăng ký mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.

1. Về đối tượng được hỗ trợ mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội

Theo quy định tại Điều 49 và khoản 1 Điều 50 Luật Nhà ở năm 2014, các đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội (nếu đáp ứng điều kiện quy định), gồm 08 đối tượng sau:

- Các đối tượng được hỗ trợ giải quyết cho thuê, cho thuê mua, bán nhà ở xã hội, gồm:

(1). Người có công với cách mạng theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng;

(4). Người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị;

(5). Người lao động đang làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp;

(6). Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân;

(7). Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức;

(8. Các đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định tại khoản 5 Điều 81 của Luật Nhà ở năm 2014;

(10). Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.

- Các đối tượng chỉ được hỗ trợ giải quyết cho thuê nhà ở xã hội, gồm: 

(9). Học sinh, sinh viên các học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề; học sinh trường dân tộc nội trú công lập được sử dụng nhà ở trong thời gian học tập.

2. Về điều kiện được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội

- Theo quy định tại khoản 1 Điều 51 của Luật Nhà ở năm 2014, đối với các đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội theo mục 1 nêu trên thì phải đáp ứng các điều kiện về nhà ở, cư trú, thu nhập theo quy định sau đây:

a) Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình, chưa được mua, thuê hoặc thuê mua nhà ở xã hội, chưa được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở, đất ở dưới mọi hình thức tại nơi sinh sống, học tập hoặc có nhà ở thuộc sở hữu của mình nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người trong hộ gia đình thấp hơn mức diện tích nhà ở tối thiểu do Chính phủ quy định theo từng thời kỳ và từng khu vực;

Theo quy định tại khoản 6 Điều 22 Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ được sửa đổi tại khoản 16 Điều 1 Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày 01/4/2021 của Chính phủ, trường hợp có nhà ở thuộc sở hữu của mình thì diện tích nhà ở bình quân dưới 10 m2 /người.

b) Phải có đăng ký thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có nhà ở xã hội; trường hợp không có đăng ký thường trú thì phải có đăng ký tạm trú từ một năm trở lên tại tỉnh, thành phố này, trừ trường hợp quy định tại khoản 9 Điều 49 của Luật Nhà ở năm 2014 (tương ứng đối tượng (9) tại mục 1 nêu trên);

c) Đối với đối tượng quy định tại các khoản 4, 5, 6 và 7 Điều 49 của Luật này (tương ứng các đối tượng (4), (5), (6) và (7) tại mục 1 nêu trên) thì phải thuộc diện không phải nộp thuế thu nhập thường xuyên theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân; trường hợp là hộ nghèo, cận nghèo thì phải thuộc diện nghèo, cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. Đối với đối tượng quy định tại các khoản 1, 8, 9 và 10 Điều 49 của Luật Nhà ở năm 2014 (tương ứng các đối tượng (1), (8), (9) và (10) tại mục 1 nêu trên) thì không yêu cầu phải đáp ứng điều kiện về thu nhập theo quy định tại điểm này.

- Ngoài ra việc thực hiện xét duyệt đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội phải đảm bảo các nguyên tắc theo quy định tại khoản 1 Điều 52 của Luật Nhà ở năm 2014, cụ thể:

+ Trường hợp một đối tượng được hưởng nhiều chính sách hỗ trợ khác nhau thì được hưởng một chính sách hỗ trợ mức cao nhất; trường hợp các đối tượng có cùng tiêu chuẩn và điều kiện thì đối tượng là người khuyết tật, nữ giới được ưu tiên hỗ trợ trước;

+ Trường hợp hộ gia đình có nhiều đối tượng được hưởng nhiều chính sách hỗ trợ thì chỉ áp dụng một chính sách hỗ trợ cho cả hộ gia đình. 

Xem chi tiết văn bản tại đây./.

BBT tổng hợp

Chủ nhật, 23 Tháng 06 Năm 2024

Bản đồ hành chính Bản đồ hành chính

 

Thống kê truy cập Thống kê truy cập

Đang truy cập: 10,396
Tổng số trong ngày: 2,394
Tổng số trong tuần: 2,393
Tổng số trong tháng: 267,856
Tổng số trong năm: 1,629,248
Tổng số truy cập: 14,289,870